Giấy phép lao động là một loại văn bản pháp lý cho phép người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là một trong những điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động, trừ một số trường hợp được quy định tại Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019.

Giấy phép lao động được xem là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng đối với người nước ngoài để tránh các trường hợp bị xử lý theo quy định của pháp luật khi người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động.

Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần có giấy phép lao động – Ảnh: Freepik

Dưới đây là một số quy định liên quan đến giấy phép lao động tại Việt Nam mà bất kỳ người lao động hay doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài cần phải tuân thủ.

1. ĐỐI TƯỢNG PHẢI TUÂN THỦ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM.

Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 151 Bộ Luật Lao động năm 2019, căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, trừ những trường hợp được miễn, lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều là đối tượng phải tuân thủ thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam. được phép hoạt động theo quy định của pháp luật tại Việt Nam.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chiụ trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt nam là thành viên.

Người sử dụng người lao động nước ngoài

  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.
  • Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh doanh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Phải có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

3. GIẤY TỜ CẦN CHUẨN BỊ 

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI.
  • Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
  • 02 ảnh màu(kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụngngười lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài.

LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CẦN CHUẨN BỊ ĐẦY ĐỦ CÁC LOẠI GIẤY TỜ THEO QUY ĐỊNH.

4. THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thoả thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

5. TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI GIẤP PHÉP LAO ĐỘNG

  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
  • Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

6. THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

  • Giấy phép lao động hết hiệu lực.
  • Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định.
  • Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

7. CÁC TRƯỜNG HỢP TRỤC XUẤT NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định (người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động) bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn.

8. MỨC PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM VỀ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TAỊ VIỆT NAM

Theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định thì người lao động không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo tình hình sử dụng người lao động là người nước ngoài cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động hoặc báo cáo nhưng không đúng nội dung, thời hạn theo quy định pháp luật.

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

  • Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người.
  • Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người.
  • Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

Hình phạt bổ sung là trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định.

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam để tránh những rủi ro và chi phí không cần thiết nên tuần thủ các quy định cơ bản về giấy phép lao động tại Việt Nam được quy định rõ trong các văn bản pháp luật liên quan. Trong trường hợp cần thiết, hãy liên hệ chuyên gia pháp lý của chúng tôi để được tư vấn cụ thể.