1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực”.
2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:
● NG3: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ – Thời hạn 5 năm;
● LV1: Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương – Thời hạn 5 năm ;
● LV2: Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – Thời hạn 5 năm ;
● LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam – Thời hạn 5 năm;
● ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định – Thời hạn 10 năm;
● ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định – Thời hạn 5 năm ;
● ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng – Thời hạn tới 3 năm;
● NN1: Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam– Thời hạn 3 năm;
● NN2: Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam – Thời hạn 3 năm;
● DH: Người nước ngoài vào thực tập, học tập – Thời hạn 5 năm;
● PV1: Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam – Thời hạn 2 năm;
● LĐ1: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác – Thời hạn 2 năm;
● LĐ2: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động – Thời hạn 2 năm;
● TT: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam – Thời hạn 3 năm .
3. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
● Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPĐD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
● Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
● Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
● Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
● Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
● Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
● Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
● Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
● Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
● 02 ảnh 2cmx3cm
4. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục giải quyết cấp thẻ tạm trú
● Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
● Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
● Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
(Khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)
Thủ tục làm thẻ tạm trú trường hợp đặc biệt
Các trường hợp cấp thẻ tạm trú đặc biệt như: Gia hạn thẻ tạm trú khi bị hết hạn, Làm mất thẻ tạm trú, Thay đổi số hộ chiếu,…
● Gia hạn thẻ tạm trú
– Thực hiện khi thẻ tạm trú hết hạn. Thực tế, Cục xuất nhập cảnh sẽ thu lại thẻ tạm trú cũ và cấp cho người nước thẻ tạm trú mới.
– Hồ sơ tương tự như cấp thẻ tạm trú lần đầu, kèm theo bản gốc thẻ tạm trú hết hạn.
– Thời gian hợp lý để gia hạn thẻ tạm trú là trước khi hết hạn khoảng 7 ngày.
● Cấp lại thẻ tạm trú
– Thẻ tạm trú bị mất
– Thẻ tạm trú bị hư hỏng
– Thay đổi thông tin trên thẻ tạm trú. Đó là khi người nước ngoài bị mất hộ chiếu, rồi làm hộ chiếu mới.
Hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú
– Hộ chiếu gốc
– 02 ảnh 2×3
– Tờ khai tạm trú tại Việt Nam
– Thẻ tạm trú đã được cấp, bản gốc. Nếu bị mất thì cần có xác nhận của công an cấp xã, nơi người nước ngoài tạm trú.
– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú
– Mẫu NA7 và NA8: Có xác nhận của công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú.
– Hoặc mẫu NA6 và NA8: Có xác nhận của tổ chức, công ty bảo lãnh
5. Thời hạn của thẻ tạm trú
● Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
● Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
● Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
● Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
● Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
● Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
(Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)
6. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại KALF
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại KALF là một trong những lĩnh vực pháp lý mà KALF chuyên cung cấp. Công việc này liên quan đến việc hỗ trợ và đại diện cho người nước ngoài trong quá trình xin thẻ tạm trú, cung cấp thông tin, tư vấn về quy định và yêu cầu về việc cấp thẻ tạm trú tại quốc gia nơi quý khách hàng muốn cư trú tạm thời hoặc làm việc. Bao gồm:
● Tư vấn pháp lý: Cung cấp thông tin về các loại thẻ tạm trú có sẵn, điều kiện và yêu cầu liên quan.
● Hỗ trợ hồ sơ: Giúp người nước ngoài thu thập và chuẩn bị hồ sơ cần thiết để xin thẻ tạm trú, đảm bảo rằng hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu của cơ quan chức năng.
● Đại diện xin thẻ tạm trú: Đại diện và nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cơ quan chức năng hoặc đại sứ quán.
● Theo dõi tiến trình: Theo dõi và báo cáo tiến trình xin thẻ tạm trú cho khách hàng, và đối phó với mọi vướng mắc hoặc yêu cầu bổ sung từ cơ quan chức năng.
● Tư vấn về việc gia hạn thẻ: Hỗ trợ trong việc gia hạn thời hạn thẻ tạm trú khi cần thiết.
● Tư vấn về tình huống khẩn cấp: Cung cấp hướng dẫn và tư vấn trong trường hợp người nước ngoài gặp vấn đề hoặc tình huống khẩn cấp liên quan đến thẻ tạm trú.
Dịch vụ này giúp khách hàng có được thẻ tạm trú một cách dễ dàng và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật tại quốc gia mà khách hàng muốn cư trú tạm thời hoặc làm việc.
7. Những câu hỏi thường gặp
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và thời gian xét duyệt?
Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:
● Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ
● Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
● Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh mới, thời hạn của thẻ tạm trú tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú dành cho nhà đầu tư có thời hạn lên tới 10 năm, tùy theo giá trị đầu tư/góp vốn. Thời hạn của thẻ tạm trú lao động tối đa là 2 năm, thời hạn thẻ tạm trú thăm thân tối đa là 3 năm. Tuy nhiên, Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thẻ tạm trú có thể chuyển đổi thành thẻ cư trú không?
Trong một số trường hợp, thẻ tạm trú có thể chuyển đổi thành thẻ cư trú nếu bạn đáp ứng các yêu cầu cụ thể của quốc gia đó.
Lưu ý rằng các quy định và thủ tục liên quan đến thẻ tạm trú có thể thay đổi tùy theo quốc gia cụ thể, vì vậy bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi xin thẻ tạm trú.
Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý khách hàng có bất cứ điều gì thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH K & ASSOCIATES
Địa chỉ : Lầu 04, số 05 Nguyễn Thị Nhung, KĐT Vạn Phúc, Tp.Thủ Đức, HCM.
Email : info@k-associates.vn
Điện thoại: (+84) 338747705 (Zalo, facebook, viber, Instagram)
Hotline. : (+84) 937298177