1. Khái niệm lệ phí môn bài (thuế môn bài)
Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
2. Đối tượng phải chịu lệ phí môn bài (thuế môn bài)
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cụ thể là các đối tượng sau (Chỉ trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139)
● Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
● Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
● Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
● Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
● Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
● Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
● Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh
3. Mức nộp lệ phí môn bài (thuế môn bài)
Mức thu đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:
STT |
CĂN CỨ THU |
MỨC THU |
1 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng/ năm |
2 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
02 triệu đồng/ năm |
3 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
01 triệu đồng/ năm |
– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
● Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
● Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
STT |
DOANH THU |
MỨC NỘP |
1 |
Có doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm |
1.000.000 đồng/ năm |
2 |
Có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm |
500.000 đồng/ năm |
3 |
Có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm |
300.0 ồng/ năm |
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài (thuế môn bài)
Thời hạn nộp tờ khai thuế lệ phí môn bài
● Cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (tờ khai lệ phí môn bài) một (01) lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh; mới thành lập doanh nghiệp; hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh; nộp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập haowjc bắt đầu sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp bổ sung hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
● Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.
Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài
Đối tượng |
Trường hợp |
Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 |
Doanh nghiệp kinh doanh/ chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp |
Thành lập từ năm 2022 về trước |
Chậm nhất ngày 30/01/2024 |
Thành lập năm 2023 |
Miễn lệ phí môn bài |
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) |
Đang trong thời hạn được miễn lệ phí môn bài: 03 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp lần đầu |
Miễn lệ phí môn bài |
Khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) trong thời gian 6 tháng đầu năm |
Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn |
|
Khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) trong thời gian 6 tháng cuối năm |
Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn |
|
Hộ/cá nhân kinh doanh |
Bắt đầu hoạt động kinh doanh trong năm 2023 |
Miễn lệ phí môn bài |
Đã chấm dứt hoạt động kinh doanh sau đó hoạt động trở lại trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm |
Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động |
|
Đã chấm dứt hoạt động kinh doanh sua đó hoạt động trở lại trong khoảng thời gian 6 tháng cuối năm |
Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động. |
5. Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp lệ phí môn bài (thuế môn bài)
Mức phạt đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế lệ phí môn bài
Hình thức |
Mức phạt |
Hành vi vi phạm |
Cảnh cáo |
– |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01-05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tiền |
Từ 02-05 triệu đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01-30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên. |
Từ 05-08 triệu đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31-60 ngày. |
|
Từ 08-15 triệu đồng |
-Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61-90 ngày. -Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. -Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. |
|
Từ 15-25 triệu đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế. Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng. |
Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài
Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài |
= |
Số tiền thuế chậm nộp |
x |
0.003% |
x |
Số ngày chậm nộp |
Trên đây là nội dung tư vấn của KALF về Lệ phí môn bài (thuế môn bài) và các vấn đề liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc, yêu cầu nào về các vấn đề pháp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp kịp thời qua các thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH K & ASSOCIATES
Địa chỉ : Lầu 04, số 05 Nguyễn Thị Nhung, KĐT Vạn Phúc, Tp.Thủ Đức, HCM.
Email : info@k-associates.vn
Điện thoại : (+84) 338747705 (Zalo, facebook, viber, Instagram)
Hotline : (+84) 937298177