Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Ảnh: Internet

a) Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
  • Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
  • Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
  • Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, casino, trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp:
  • Dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị;
  • Dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị;
  • Dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

b) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;

c) Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;

d) Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Pháp luật.

Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Ảnh: Internet

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

a) Đối với dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất hồ sơ gồm có:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (bao gồm cả cam kết chịu tất cả chi phí, rủi ro nếu dự án bị từ chối chấp thuận);
  • Tài liệu, giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư (Mẫu I.3);
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng minh quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư đối với dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất hay cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
  • Bản giải trình về công nghệ đối với dự án đầu tư thuộc diện cần thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định;
  • Hợp đồng BCC nếu dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

b) Đối với dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập

  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư bao gồm:
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu/CMND/CCCD của nhà đầu tư cá nhân;
  • Bản sao chứng thực quyết định thành lập/đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư là tổ chức;
  • Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư có thể là 1 trong các tài liệu sau:
  • Bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Hoặc báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư hoặc các tài liệu khác tương đương.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 35 Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 32 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Ảnh: Internet

Quy trình thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Trình tự thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 35 Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 32 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các bộ, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của KALF về “Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và các vấn đề liên quan”. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng có bất cứ điều gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH K & ASSOCIATES

Địa chỉ : Lầu 04, số 05 Nguyễn Thị Nhung, KĐT Vạn Phúc, Tp.Thủ Đức, HCM.

Email : info@k-associates.vn

Điện thoại : (+84) 338747705 (Zalo, facebook, viber, Instagram)

Hotline : (+84) 937298177