Hiện nay, Chính phủ Việt Nam đang có những chính sách ưu đãi và đặc biệt ưu đãi dành cho doanh nghiệp trong và ngoài nước muốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Các lĩnh vực kinh doanh nhận ưu đãi khác nhau được quy định chi tiết tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư, Phụ lục II. KALF xin trích bảng danh mục chi tiết các ngành nghề ưu đãi để anh/chị thuận tiện tham khảo nếu có nhu cầu đầu tư kinh doanh.
I. Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ
1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được ưu tiên phát triển theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học; đào tạo nhân lực công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao.
5. Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin; sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng; sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.
6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
8. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
II. Nông nghiệp
1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng, phát triển rừng sản xuất ở những vùng đất trống, đồi núi trọc, trồng rừng gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn; phát triển lâm sản ngoài gỗ, phục hồi rừng tự nhiên.
2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, chế biến lâm sản ngoài gỗ.
3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản, phát triển giống cây trồng lâm nghiệp công nghệ cao.
4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.
5. Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.
6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.
7. Đầu tư nghiên cứu, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học sử dụng làm thực phẩm.
8. Sản xuất sản phẩm đồ gỗ; sản xuất ván nhân tạo, gồm: ván dán, ván ghép thanh, ván MDF.
III. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng
– Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.
– Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
– Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
– Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.
– Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.
– Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
IV. Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế
1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.
2. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới, thuốc thú y mới, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y.
4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.
5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.
6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.
8. Đầu tư kinh doanh trung tâm chữa bệnh – giáo dục – lao động xã hội; cơ sở cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS; cơ sở cai nghiện ma túy công lập; cơ sở cai nghiện ma túy dân lập; điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy cộng đồng tại cấp huyện.
9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành, nghề truyền thống; đầu tư kinh doanh các loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian; đầu tư cho Thư viện quốc gia Việt Nam, thư viện công cộng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thư viện có vai trò quan trọng.
10. Đầu tư cơ sở hỗ trợ phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới tại cộng đồng đối với người bán dâm.
BUSINESS LINES ELIGIBLE FOR SPECIAL INVESTMENT INCENTIVES
The Government of Vietnam offers preferential policies and special incentives to domestic and foreign enterprises that invest in Vietnam. The incentives vary depending on the business sector, as detailed in Decree 31/2021/ND-CP, Appendix II. KALF would be happy to provide you with a list of preferential industries if you are interested in investing in Vietnam.
I. HIGH TECHNOLOGIES, INFORMATION TECHNOLOGY, SUPPORTING INDUSTRIES
1. Application of high technologies on the list of high technologies prioritized for development under decisions of the Prime Minister.
2. Manufacture of products on the list of hi-tech products encouraged for development under decisions of the Prime Minister.
3. Manufacture of products on the list of SUPPORTING industry products prioritized for development under regulations of the Government on development of supporting industries.
4. Incubation of high technology, incubation of hi-tech enterprises; venture capital investment in development of high technology; application, research and development of high technology; manufacture of biotechnology products; training hi-tech manpower; provision of hi-tech services.
5. Production of software products, digital products, key IT products, software services under information technology laws; production of network security products and provision of network security services under cyber security laws; production of products derived from technological advances under science and technology laws.
6. Production of renewable energy, clean energy, waste-to-energy processes.
7. Production of composite materials, light building materials, rare and valuable materials.
8. Manufacture of products on the list of key mechanical products under decisions of the Prime Minister.
II. AGRICULTURE
1. Planting, cultivation, protection and development of forests; development of production forests in empty lands and hills; planting big timber forests and conversion of small timber forests into big timber forests; development of non-timber forest products, restoration of natural forests.
2. Cultivation, treatment, preservation of agriculture, forestry, aquaculture products, processing of non-timber forest products.
3. Production, propagation and crossbreeding of plants, domestic animals, aquatic breeds, development of hi-tech plants for forestry.
4. Salt production, harvesting and refining.
5. Offshore fishing using advanced equipment and methods; fishing logistics services; construction of fishing vessel building facilities and building fishing vessels.
6. Marine rescue services.
7. Research, manufacture of biotechnology food products.
8. Manufacture of sawmill products; manufacture of artificial planks, including: plywood, joinery planks, MDF.
III. ENVIRONMENTAL PROTECTION, INFRASTRUCTURE INSTRUCTIONS
1. Concentrated collection, treatment, recycling, reuse of wastes.
2. Construction, operation of infrastructure in industrial zones, export processing zones, hi-tech zones, dedicated areas in economic zones.
3. Investment in development of water plants, power plants, water supply and drainage systems; bridges, roads, infrastructure, railway industry and transport; airports, seaports, inland ports; aerodromes, terminals and other especially important infrastructural works decided by the Prime Minister.
4. Development of public transportation in urban areas.
5. Investment in construction, management and operation of markets in rural areas.
6. Investment in development, operation and management of infrastructural works of industrial complexes.
IV. CULTURE, SOCIETY, SPORTS, HEALTH
1. Construction of social housing and relocation housing.
2. Investment in epidemic control facilities
3. Research into preparation technology, biotechnology for production of new medicines, new veterinary medicines, vaccines, veterinary biologics.
4. Production of medicinal ingredients, major medicines, essential medicines, medicines for prevention and treatment of sexually transmitted diseases, biologics, herbal medicines, oriental medicines; medicines facing patent expiration; application of advanced technologies and biotechnology to manufacture of medicines for human use following international GMP standards; manufacture of primary packaging of medicines.
5. Investment in methadone production facilities.
6. Investment in high-performance sport training facilities and sport training facilities for people with disabilities; construction of sports facilities with equipment suitable for international competition; sport facilities for professional training and competition.
7. Investment in geriatrics centers, psychiatry centers, centers for treatment of patients infected with Agent Orange; care centers for elderly people, people with disability, orphans, homeless children.
8. Investment in treatment – education – social labor centers; smoking cessation centers; HIV/AIDS treatment centers; public and private drug rehabilitation centers; district-level drug addiction treatment consulting centers.
9. Investment in national museums, ethnic culture houses; ethnic art performance troupes; theaters, film studios, film production facilities; fine art – photography exhibition centers; manufacture and repair of traditional musical instruments; maintenance, preservation of ethnic culture museums and art schools; facilities and villages for introduction and development of traditional trades; investment in traditional art performance; investment in Vietnam National Library, public libraries of provinces and important libraries.
10. Investment in facilities for protection of sex workers from gender-based violence in communities.
CHI TIẾT DANH MỤC NGÀNH NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin
1. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
2. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
3. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
4. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
5. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản và cao su.
6. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
7. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.
8. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
9. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
10. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.
11. Sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ hơn 1000 kg/m3).
12. Đầu tư tận dụng nhiệt thừa khí thải để phát điện của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng nhằm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
13. Sản xuất cát nghiền nhân tạo thay thế cát tự nhiên.
14. Đầu tư xử lý, sử dụng phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa chất, nhà máy luyện kim để làm vật liệu xây dựng.
15. Đầu tư xử lý, sử dụng rác thải sinh hoạt để làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.
16. Đầu tư sản xuất thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế đối với ngành sản xuất xi măng; kính; gạch ốp lát; vật liệu chịu lửa; đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cho vật liệu xây dựng sản xuất bằng công nghệ lạc hậu.
17. Sản xuất các loại phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
18. Sản xuất lắp ráp đầu máy diesel; toa xe hàng trọng tải từ 30 tấn trở lên; toa xe khách cao cấp với tốc độ cấu tạo 100 km/giờ; phụ tùng đầu máy, toa xe trong lĩnh vực đường sắt.
19. Sản xuất và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
20. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
II. Nông nghiệp
1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.
2. Sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp, chợ đầu mối, cơ sở đấu giá vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi.
5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
6. Khai thác hải sản.
7. Đầu tư sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật sinh học, sản xuất phân bón hữu cơ, hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ để phát triển phân bón hữu cơ.
8. Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức liên kết theo chuỗi sản phẩm; nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
9. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát.
10. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp.
11. Nuôi giữ giống gốc vật nuôi, bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm và giống vật nuôi bản địa.
III. Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng
1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.
3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.
4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistics, cảng cạn, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
5. Sản xuất, cung cấp thiết bị quan trắc môi trường, thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ, sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
8. Xử lý nước thải sinh hoạt tập trung có công suất thiết kế từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) trở lên đối với khu vực đô thị từ loại IV trở lên.
9. Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường tập trung.
10. Xử lý chất thải nguy hại, đồng xử lý chất thải nguy hại.
11. Xử lý, cải tạo các khu vực môi trường bị ô nhiễm tại các khu vực công cộng.
12. Ứng cứu, xử lý sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác.
13. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
14. Di dời, chuyển đổi hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
15. Quan trắc môi trường.
16. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, điện táng.
17. Giám định thiệt hại về môi trường; giám định sức khỏe môi trường; giám định về môi trường đối với hàng hóa, phế liệu nhập khẩu, máy móc, thiết bị, công nghệ.
18. Sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được Nhà nước bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
19. Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường gắn Nhãn xanh Việt Nam; sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất thải (sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại).
20. Sản xuất xăng, nhiên liệu diezen và nhiên liệu sinh học được chứng nhận hợp quy; than sinh học; năng lượng từ sử dụng sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt và các dạng năng lượng tái tạo khác.
21. Sản xuất, nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện chuyên dùng sử dụng trực tiếp trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải; thiết bị quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục; thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường; ứng phó, xử lý sự cố môi trường.
22. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng nhận nhãn sinh thái.
23. Sản xuất sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm.
IV. Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế
1. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.
4. Sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, bảo quản thuốc thú y; sản xuất trang thiết bị, dụng cụ dùng trong thú y.
5. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.
6. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
8. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng cấp huyện, thư viện chuyên ngành, thư viện đại học, thư viện thuộc các cơ sở giáo dục, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng và phát triển văn hóa đọc phục vụ học tập suốt đời.
9. Đầu tư phát triển các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và sản xuất thiết bị giáo dục nghề nghiệp.
V. Ngành, nghề khác
1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
2. Hoạt động xuất bản xuất bản phẩm điện tử.
3. Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
BUSINESS LINES ELIGIBLE FOR INVESTMENT INCENTIVES
I. SCIENCE AND TECHNOLOGY, ELECTRONICS, MECHANICS, MATERIAL PRODUCTION, INFORMATION TECHNOLOGY
1. Investment in research and development.
2. Manufacture of steel billets from iron ore, high-grade steel, alloys.
3. Manufacture of coke, activated carbon.
4. Manufacture of energy-saving products.
5. Manufacture of oil, pharmaceutical chemistry, base chemicals and rubber.
6. Manufacture of products with added value of at least 30% (according to instructions of the Ministry of Planning and Investment).
7. Manufacture of motor vehicles and parts thereof; shipbuilding.
8. Manufacture of electronic components and parts not listed in Part A of this Appendix.
9. Manufacture of power tools, equipment, parts, machines serving agriculture, forestry, aquaculture, salt production, food processing machines, irrigation equipment not listed in Part A of this Appendix.
10. Manufacture of asbestos substitute materials.
11. Manufacture of light unburnt building materials (mass density smaller than 1000 kg/m3).
12. Investment in power generation from exhaust gas of building material factories for in order to save energy and protect the environment.
13. Manufacture of artificial ground sand as substitute for natural sand.
14. Investment in treatment, use of refuse from thermal power plants, chemical fertilizer factories and metallurgical plants as building materials.
15. Investment in treatment and use of domestic wastes as fuel for manufacture of building materials.
16. Investment in manufacture of equipment and spare parts in production of cement, glass, tiles, refractory materials; investment in manufacture of building materials as substitutes for building materials manufactured with obsolete technology.
17. Manufacture of environment-friendly vehicles.
18. Manufacture of diesel-powered locomotives; cargo carriages with payload capacity of at least 30 tonnes; high-grade passenger carriages capable of 100 km/hour speed; parts of railroad locomotives and carriages.
19. Manufacture and processing of minerals for use as building materials.
20. Manufacture and sale of products obtained from research findings of science and technology enterprises.
II. AGRICULTURE
1. Cultivation, harvesting and processing of herbs; protection, reservation of genetic resources and rare, valuable indigenous herbs.
2. Manufacture, processing of animal feeds and aquatic fees.
3. Technological services relevant to seed farming, breeding, aquaculture, protection of plants and domestic animals.
4. Construction, renovation, upgrade of slaughterhouses; industrial preservation, processing of poultry and cattle, wholesale markets, domestic animal and husbandry product auction centers.
5. Construction, development of concentrated material areas serving processing industry.
6. Harvesting marine life.
7. Investment in manufacture of biological crop protection chemicals, manufacture of organic fertilizers; scientific research and transfer of technology for development of organic fertilizers.
8. Cultivation, processing of agriculture, forestry, aquaculture products in the form of product chain; Cultivation, processing of agriculture, forestry, aquaculture products in the form of organic agriculture.
9. Manufacture of handicrafts, products made of bamboo, rattan, ceramics, glass, textile and garment, threads, woven and sewn products.
10. Scientific research and development of agricultural technology.
11. Maintaining domestic animal breeds, preservation of genetic resources of rare, valuable and indigenous domestic animals.
III. ENVIRONMENTAL PROTECTION, INFRASTRUCTURE INSTRUCTIONS
1. Construction, development of industrial complex infrastructure.
2. Construction of apartment buildings for workers in industrial zones, export processing zones, hi-tech zones, economic zones; construction of dormitories for students and housing for beneficiaries of incentive policies; investment in construction of functional urban areas (including kindergartens, schools, hospitals) for workers.
3. Response to oil spill, landslide, failure of river banks, coasts, reservoirs and other environmental emergencies; application of technology to minimization of greenhouse gas.
4. Investment in goods exhibition centers, logistics centers, ICDs, warehouses, supermarkets, shopping malls.
5. Manufacture, supply of equipment for environmental monitoring, on-site domestic waste treatment environment-friendly products and services that are granted Vietnam’s Ecology Label in accordance with environmental protection laws.
6. Investment in technology incubation centers, science and technology enterprises in accordance with technology laws.
7. Investment in innovation, research and development centers.
8. Concentrated treatment of domestic waste with designed capacity of at least 2.500 m3/24 hours in Class IV urban areas or above.
9. Collection, transport, concentrated treatment of conventional solid wastes.
10. Treatment and co-incineration of hazardous wastes.
11. Restoration of polluted public areas.
12. Response to oil spills, chemical emergencies and other environmental emergencies.
13. Construction of environmental protection infrastructure in industrial zones, industrial complexes and trade villages.
14. Relocation, repurposing of facilities causing serious environment pollution.
15. Environmental monitoring.
16. Investment in construction of cemeteries, crematories.
17. Assessment of environmental damage; assessment of environmental health; environmental assessment of imported scraps, goods, equipment, technology.
18. Production of environmental protection applications granted patents by the State.
19. Manufacture of environment-friendly products that are granted Vietnam Green Label by the Ministry of Natural Resources and Environment; products from recycling, treatment of solid wastes (domestic, industrial hazardous wastes) by waste treatment facilities.
20. Production of gasoline, diesel fuels and bio-fuels granted certificates of conformity; bio-coals; wind power, solar power, tidal power, thermal power and other renewable energies.
21. Manufacture, import of specialized equipment and vehicles for collection, transport, treatment of wastes; equipment for automatic and continuous monitoring of wastewater and exhaust gas; equipment for measuring, sampling and analysis of environment; production or renewable energies; environment pollution control; response to environmental emergencies.
22. Manufacture activities, business operation, services of environment-friendly facilities granted Vietnam Green Label by the Ministry of Natural Resources and Environment.
23. Manufacture of water-saving products, equipment and technology.
IV. EDUCATION, CULTURE, SOCIETY, SPORTS, HEALTH
1. Investment in infrastructure of educational institutions, vocational education institutions; investment in development of non-public preschool, primary and secondary education educational institutions, and vocational education institutions.
2. Manufacture of medical devices, construction of warehouses for preservation of pharmaceuticals and medicines for human use in preparation for disasters and dangerous epidemics.
3. Manufacture of medicinal ingredients, crop protection chemicals and pesticides; prevention and treatment of diseases in animals and aquatic organisms.
4. Manufacture of veterinary medicines and ingredients thereof; preservation of veterinary medicines; manufacture of veterinary equipment.
5. Investment in facilities for biology testing, evaluation of bioavailability of drugs; pharmaceutical facilities satisfying good manufacturing practice, good storage practice, good clinical practice standards.
6. Investment in research into scientific foundations of oriental and traditional remedies, and establishment of standards for clinical trial of oriental and traditional remedies.
7. Investment in sports centers, training facilities, stadiums, swimming pools; facilities for manufacture, fabrication, repair of sports equipment.
8. Investment in district-level libraries, specialized libraries, university libraries, libraries of educational institutions, public libraries, private libraries serving communities and development of reading culture serving lifelong learning.
9. Investment in development of vocational education quality assessment organization and manufacture of vocational education equipment.
V. OTHER BUSINESS LINES
1. Operations of people’s credit funds and microfinance institutions.
2. Publishing of electronic publications.
3. Investment in distribution chains of small and medium enterprises (SMEs); investment in incubation facilities for SMEs; investment in facilities providing technical assistance for SMEs; investment in co-working spaces for SMEs and startups in accordance with regulations of law on assistance for SMEs.
4. Investment in startups.
Để được tư vấn chi tiết về các thủ tục đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, anh/chị vui lòng liên hệ với đội ngũ luật sư của KALF qua các hình thức sau:
- Xem thông tin dịch vụ về đầu tư nước ngoài tại website KALF.
- Điện thoại/phone: 0937298177
- Email: khoa.nguyen@k-associates.vn